Vong Ngữ thường được biết đến như là một trong những trụ cột của các bộ truyện Tiên Hiệp có tiếng, đặc biệt với huyền thoại Phàm Nhân Tu Tiên từng làm khuynh thiên đảo địa. Từng bộ truyện đều sỡ hữu một hệ thống tu luyện chặt chẽ, bao hàm tính liên kết cao, bên trong đều có vạn hoa khoe sắc. Hôm nay ta làm tổng hợp bài này về năm bộ truyện Phàm Nhân (1; 2), Huyền Giới chi Môn, Ma Thiên Ký, Đại Mộng Chủ. Do Luyện Kiếm bị drop nên sẽ không xuất hiện, Đại Mộng Chủ vẫn chưa kết thúc nên có thể sẽ xuất hiện lỗ hổng, về sau sẽ có thể có bổ cứu, mong chư vị đạo hữu lượng thứ.
Chú ý, bài viết mang tính chất chủ quan cao cùng với các chi tiết ta phân tích trong truyện, vậy nên có thể có nhiều cái không hợp ý các đạo hữu, đặc biệt khi mà mấy bộ này đều gần như không có liên kết gì với nhau nên khó mà có thể làm so sánh chuẩn mực được, lại thêm nhiều lý do bên ngoài từ chính tác giả nên hoàn toàn có thể xuất hiện chênh lệch, nhưng ta có thể cung cấp cho các vị một bài phân tích qua.
Phàm Nhân Tu Tiên (1, 2): Không cần phải nói nữa, bộ này sở hữu hệ thống chuẩn nhất, với xếp đặt từ Nhân Giới, Linh Giới đến Tiên Giới, tạm gọi là xếp đặt 3 map. Sở hữu hệ thống từ Luyện Khí, Trúc Cơ, Kim Đan, Nguyên Anh, Hóa Thần, Luyện Hư, Hợp Thể, Đại Thừa, Độ Kiếp, Chân Tiên, Kim Tiên, Thái Ất Ngọc Tiên, Đại La, Đạo Tổ.
Huyền Giới chi Môn: Map chỉ đạt đến Phàm đỉnh, nghĩa là không có đoạn ở Tiên Giới nên cảnh giới cao nhất chỉ xếp đến Phi Thăng, bao gồm: Võ Đồ, Hậu Thiên, Tiên Thiên, Địa GIai, Thiên Vị, Thánh Cảnh, Thần Cảnh. Ở đây nói một chút, như đã được xác nhận thì Thần Cảnh phân biệt rất lớn, có loại chỉ vài ngàn năm có loại vài vạn năm, thế nên mỗi một tiểu cảnh của Thần cảnh đều kinh thế hãi tục, cộng thêm vụ Lĩnh ngộ Pháp Tắc hay Thiên Địa Nguyên Khí nên có thể làm ra so sánh.
Ma Thiên Ký: Từ đại lục đến Phàm đỉnh, bao gồm: Luyện Khí, Linh Đồ, Linh Sư, Hóa Tinh, Chân Đan, Thiên Tượng, Động Huyền, Vĩnh Sinh, Siêu Thoát. Từ các chi tiết trong truyện cho thấy hệ thống bên này khác hoàn toàn so với bên Phàm Nhân, nên tuy có cùng tên cũng không chắc tương tự. Phàm Nhân võ giả có thể một người địch chục, Luyện Khí có thể một địch trăm đến cả ngàn, Luyện Khí từ hậu kỳ đã không cần phải sợ các vương quốc, nhưng bên Ma Thiên Ký thì chỉ có từ Linh Đồ trở đi mới dám làm như vậy, hơn nữa nếu Linh Đồ sống tốt thì có thể sống tới 200 tuổi! Phân tích tiếp, Chân Đan bên này có hiệu ứng của Thiên Địa Nguyên Khí, so sánh cb mạnh hơn Kim Đan nhiều lần, Thiên Tượng có hiệu ứng của Pháp Tướng, Động Huyền giải khai Pháp Tắc, Vĩnh Sinh là Pháp Tắc viên mãn.
Đại Mộng Chủ: Rất khó để phân, tạm tính toán theo kiểu Tiên Hiệp cổ điển, sử dụng đồng nguyên cảnh giới, từ Thiên Tôn về sau đang chưa biết.
1. Thối thể luyện khí!
2. Khí chuyển biến lỏng rắn!
3. Linh hồn thâm tàng!
4. Đỉnh cao map 1, thiên địa nguyên khí!
5. Duy khởi thiên tượng, ngưng hình hoàn thiện Pháp Tướng!
6. Lĩnh ngộ Pháp Tắc!
7. Phàm giới viên mãn, thọ cùng Thiên Địa!
8. Tiên giới nhập lộ!
9. Đại Đạo xưng Tổ
|
Phàm Nhân Tu Tiên 1 / 2 |
Huyền Giới Chi Môn |
Ma Thiên Ký |
Đại Mộng Chủ |
|||||
1 |
Võ giả |
Võ Đồ |
Luyện Khí Cảnh |
Sơ kỳ |
Luyện Khí Cảnh |
Sơ kỳ |
|||
Hậu Thiên Cảnh |
Sơ kỳ |
||||||||
Trung kỳ |
Trung kỳ |
||||||||
Hậu kỳ |
|||||||||
Luyện Khí Kỳ |
Sơ kỳ |
1 – 3 trọng |
Tiên Thiên Cảnh / Tinh Giai |
Sơ kỳ |
Hậu kỳ |
Trung kỳ |
|||
Trung kỳ |
4 – 6 trọng |
Trung kỳ |
Linh Đồ Cảnh |
Sơ kỳ |
|||||
Hậu kỳ |
7 – 9 trọng |
Hậu kỳ |
Trung kỳ |
Hậu kỳ |
|||||
Đỉnh phong |
10 – 12 trọng |
Hậu kỳ |
|||||||
2 |
Trúc Cơ Kỳ |
Sơ kỳ |
Địa Giai / Nguyệt Giai |
Sơ kỳ |
Ngưng Dịch Cảnh / Linh Sư Cảnh |
Sơ kỳ |
Tích Cốc Cảnh |
Sơ kỳ |
|
Trung kỳ |
Trung kỳ |
Trung kỳ |
|||||||
Hậu kỳ |
Hậu kỳ |
Hậu kỳ |
Trung kỳ |
||||||
Kim Đan Kỳ |
Sơ kỳ |
Thiên Vị / Nhật Giai |
Sơ kỳ |
||||||
Trung kỳ |
Trung kỳ |
Hóa Tinh Cảnh |
Sơ kỳ |
Hậu kỳ |
|||||
Hậu kỳ |
Hậu kỳ |
Trung kỳ |
|||||||
3 |
Nguyên Anh Kỳ |
Sơ kỳ |
Thánh Cảnh |
Sơ kỳ |
Hậu kỳ |
Ngưng Hồn Cảnh |
Sơ kỳ |
||
Trung kỳ |
Trung kỳ |
||||||||
Hậu kỳ |
Hậu kỳ |
Giả Đan Cảnh |
Trung kỳ |
||||||
4 |
Hóa Thần Kỳ |
Sơ kỳ |
Thần Cảnh |
Sơ kỳ |
Chân Đan Cảnh |
Sơ kỳ |
|||
Trung kỳ |
Hậu kỳ |
||||||||
Hậu kỳ |
Trung kỳ |
||||||||
Luyện Hư Kỳ |
Sơ kỳ |
Trung kỳ |
Xuất Khiểu Cảnh |
Sơ kỳ |
|||||
Trung kỳ |
Hậu kỳ |
||||||||
Hậu kỳ |
Trung kỳ |
||||||||
5 |
Hợp Thể Kỳ |
Sơ kỳ |
Hậu kỳ |
Thiên Tượng Cảnh |
Sơ kỳ |
||||
Trung kỳ |
Trung kỳ |
Hậu kỳ |
|||||||
Hậu kỳ |
Hậu kỳ |
||||||||
6 |
Đại Thừa Kỳ |
Sơ kỳ |
Đỉnh phong |
Thông Huyền Cảnh |
Lĩnh ngộ Pháp Tắc |
Đại Thừa Cảnh |
Sơ kỳ |
||
Trung kỳ |
Trung kỳ |
||||||||
Hậu kỳ |
Hậu kỳ |
||||||||
7 |
Độ Kiếp Kỳ |
Độ Kiếp Cảnh |
Vĩnh Sinh Cảnh |
Viên mãn |
Bán Tiên Cảnh |
||||
Ngụy Tiên |
Phi Thăng Cảnh |
Siêu Thoát Cảnh |
|||||||
8 |
Chân Tiên Cảnh |
Sơ kỳ |
1 – 11 tiên khiếu |
|
|
Chân Tiên Cảnh |
Sơ kỳ |
||
Trung kỳ |
12 – 23 tiên khiếu |
Trung kỳ |
|||||||
Hậu kỳ |
24 – 35 tiên khiếu |
Hậu kỳ |
|||||||
Kim Tiên Cảnh |
Sơ kỳ |
36 – 59 tiên khiếu |
Kim Tiên Cảnh |
Sơ kỳ |
|||||
Trung kỳ |
60 – 83 tiên khiếu |
Trung kỳ |
|||||||
Hậu kỳ |
84 – 107 tiên khiếu |
Hậu kỳ |
|||||||
Thái Ất Ngọc Tiên Cảnh |
Sơ kỳ |
108 – 191 tiên khiếu |
Thái Ất Chân Tiên |
Sơ kỳ |
|||||
Trung kỳ |
192 – 275 tiên khiếu |
Trung kỳ |
|||||||
Hậu kỳ |
275 – 360 tiên khiếu |
Hậu kỳ |
|||||||
Đại La Cảnh |
Sơ kỳ |
360 – 839 tiên khiếu |
Thiên Tôn |
||||||
Trung kỳ |
840 – 1319 tiên khiếu |
||||||||
Hậu kỳ |
1320 – 1798 tiên khiếu |
||||||||
Đỉnh phong |
1799 – 1800 tiên khiếu |
||||||||
Đại La Kính |
Nhất Thi |
||||||||
Nhị Thi |
|||||||||
Bán bộ Đạo Tổ |
Tam Thi |
||||||||
9 |
Đạo Tổ Cảnh |
Đại Thiên Tôn |
——————
Viết được bài như này cần nhiều nỗ lực, nguyện chờ đợi chư vị đạo hữu cùng đàm đạo, có thể nêu ý kiến tại cmt bên dưới. =)