Đây là hệ thống đối chiếu cá cấp bậc tu luyện của Đấu Phá Thương Khung, Võ Động Càn Khôn, Đại Chúa Tể cùng Nguyên Tôn của tác giả Thiên Tằm Thổ Đậu. Các đối chiếu này hoàn toàn là dựa trên cảm quan của bản thân ta cùng một số đặc tính phân chia cấp bậc nhất định, không đảm bảo chắc chắn đúng được do Pháp Tắc cùng con đường tu luyện của các thế giới vị diện có khác biệt, vậy nên ta sẽ dựa theo các tiêu chí như sau:
1. Cảm nhận năng lượng, rèn luyện tự thân.
2. Dưỡng khí.
3. Khí dưỡng đến hình thái cuối, từ khí đến rắn và ngược lại.
4. Khí tạo vật, xuất hiện biến hóa ngoại.
5. Năng lượng từ thiên địa.
6. Quy nguyên.
7. Vực cảnh không gian.
8. Nhất thiên công nhận.
9. Đại Thiên công nhận, chu du Đại Trụ
10. Sáng tạo Đại Thiên, xưng vì Chí Cao!
Ps:
– Bộ Ma Thú Kiếm Thánh Dị Giới Tung Hoành do ban đầu Đậu hắn cũng không có kinh nghiệm, nên ta sẽ thông qua một số tình huống căn bản đem đối ứng với bên Đấu Phá Thương Khung, từ đó lập nên hệ thống tu luyện căn bản cùng cấp bậc thế giới. Tỉ như Chư Thần Đại Lục là cùng cấp với Đại Thiên Thế Giới, hay là yếu tố Chí Tôn phi thăng của bên Đại Chúa Tể, cộng với bản chất của Không Giới.
– Bộ Vũ Động Càn Khôn ở các giai đoạn Tạo Hóa, Niết Bàn, Sinh Huyền, Tử Huyền, Chuyển Luân tuy rằng theo thứ tự có thể đối ứng với Đấu Linh đến Đấu Tôn, nhưng theo như ta phân tích lại thì giai đoạn Tạo Hóa quá mạnh so với Đấu Linh cửu tinh, Chuyển Luân thì a Động nhảy vọt một phát( nhờ có Thôn Phệ chi Chủ), thế nên nếu để Chuyển Luân bao hàm cả Tôn giả cấp, Tôn cực cửu chuyển cùng Bán Thánh thì là quá nhiều, nên tạm thời đặt giả thiết là Chuyển Luân cảnh yêu cầu kết hợp Sinh Tử Huyền tốn nhiều thời gian và nhân lực hơn nhưng vừa đột phá liền vào Tôn giả hậu kỳ, nhưng trên căn bản liền vẫn là Tôn Giả.
– Tương tự,cũng là bộ Vũ Động Càn Khôn, Viễn Cổ bát chủ tất cả đều là Tam kiếp Luân Hồi, nhưng đa số đều là nửa bước Thần cung, duy chỉ có Băng chủ là Thần Cung cảnh, thậm chí còn có thể ngăn cản được Dị ma Hoàng một thời gian, thế nên Băng Chủ mới là Bán Tổ cảnh, còn Viễn Cổ thất chủ liền là Viễn Cổ cấp. Phù Tổ cùng Dị Ma Hoàng chỉ là Chuẩn Thiên Chí Tôn, tuy rằng đột phá nhưng không có nhất phương thiên công nhận, giống như Tiêu Viêm có thể điều động toàn bộ Đấu Khí đại lục hình thành Viêm Đế pháp thân ( trên căn bản là tụ hợp tất cả dị hỏa), cũng như Lâm Động cùng Mục Trần sử dụng Vị diện thai hay Chu Nguyên trở thành Thiên Chủ. Thế nên là nói vẫn có khả năng từ Chuẩn Thiên Chí Tôn đột phá đến Chân Thiên Chí Tôn nhưng là quá khó, thế nên Phù Tổ với Dị Ma Hoàng mới đi tìm Vị diện thai để đột phá.
– Còn về việc tiến vào Đại Thiên thế giới yêu cầu chuyển hoá Linh lực, về một mặt nào đó tạm coi như Thiên Đạo áp chế, thế nên là cảnh giới lúc đó cho dù có là Đấu Đế hay là Tổ Cảnh cũng sẽ bị đánh xuống Chí Tôn, nếu như có trợ giúp thì nkh không ngoài trăm năm ắt sẽ là Thiên Chí Tôn, còn nếu không có thì thậm chí còn có nguy cơ bạo thể mà chết. Hoặc ít nhất cũng sẽ là ngàn đến vạn năm.
– Phân tích tiếp giai đoạn Thần cảnh bên Nguyên Tôn. Đệ nhất tự liệt( Tổ Long) là mạnh nhất, về sau được nhắc đến như là Chí Cao Thần, thực lực mạnh tới mức khai thiên tích địa xong chết cmnr còn mỗi cái ý chí cũng đánh trọng thương được Thánh Thần dù cả hai bên đều là Tiên Thiên Thần Linh. Cái này cứ hiểu kiểu Bàn cổ solo Tiên Thiên Thần ma thôi. Sau đó chúng ta có đệ nhị tự liệt ( Thánh Thần) cùng đệ tam tự liệt ( Yêu Yêu), cả hai đều là Tiên thiên Thần Linh, đều sở hữu Tiên Thiên Thần Vật, tác dụng như Thánh vật đối với Thành giả. Đặt ra giả thuyết trong trận Thánh Thần solo Yêu Yêu, cả hai bên vừa mới thức tỉnh lại nên chưa khôi phục được cấp Tiên Thiên, tạm thời ở đâu đó nằm giữa Ngụy Thần cùng Chân Thần. Thánh Thần hấp thu hết thần tính của Yêu Yêu, khôi phục lại Tiên thiên cấp, sau đó mượn dùng bao năm tích súc thuế biến vào Bán Bộ Chí cao Thần. Chu Nguyên ban đầu mượn dùng Thần Linh vật chất đột phá được đến Ngụy Thần, sau đó do Yêu Yêu làm Thần cốt đột phá đến Chân Thần, nhưng lại là Phàm cấp vì không sở hữu Tiên Thiên Thần Vật, về sau sử dụng Tổ Long Kim cốt phối hợp Thần lực liền có vẻ hơn cơ Tiên Thiên Thân Linh cấp Thánh Thần ( vũ khí xịn hơn), nhưng Thánh Thần vẫn lật lại được do lại ngưng tụ ra được Chí cao Thần Lực bước vào Bán Bộ Chí Cao Thần, cuối cùng làm cho Chu Nguyên kết nối được với Tổ Long chi Khí tiến giai Chuẩn Chí cao Thần. Cuối cùng sau khi cứu được Yêu Yêu thì đã là hoàn chỉnh Chí Cao Thần. Tóm lại, không có Tiên Thiên Thần Vật sẽ liệt vào Phàm Thần, có thì liệt vào Tiên Thiên Thần, sau đó ngưng luyện bao năm mới là Bán Bộ Chí cao Thần, cuối cùng đạt đến Lv của Tổ Long khai sinh thiên địa thì mới là chí cao thần. Còn về so sánh Chúa tể cảnh cùng Chí cao Thần cảnh, thì ba thánh Viêm, Động, trần đều không thể tạo ra được Đại Thiên Thế giới mà chỉ mượn lực đột phá mà thôi. Còn Thiên Tà Thần( con trai của Thánh Thần) là đường lui của Thánh Thần, sở hữu hết thảy tinh hoa( tất nhiên trừ Tiên Thiên Thần Vật cùng Chí Cao Thần Lực) thì chỉ là Chân Thần cấp Phàm mà thôi. Dẫn chứng của nhưng điều trên thì đơn giản: Chu Nguyên đột phá Ngụy Thần, nhây được một đoạn thời gian với Thánh Thần ( Thánh Thần chưa khôi phục, đang hấp thu thần tính của Yêu Yêu) nhưng cũng bị ăn quả đắng. Chu Nguyên đột phá Chân Thần, không sở hữu Tiên Thiên Thần Vật ( Phàm cấp), bị nói là lép vế, nên suy ra được tầm quan trọng của vũ khí, triều hổi Tổ Long cốt ra chiến( trở thành Tiên Thiên cấp), nhưng Thánh Thần cao tay hơn, gần với một bước kia( Chí Cao) hơn, nên vẫn đè Chu Nguyên lên đánh khi sử dụng một đạo Tổ Long chi Khí, sau cùng Chu Nguyên lật lại chưởng khống Tổ Long chi khí mới ăn được Thánh Thần.
Tên |
Ma Thú Kiếm Thánh Dị Giới Tung Hoành |
Đấu Phá Thương Khung |
Võ Động Càn Khôn |
Đại Chúa Tể/ Thương Khung Bảng |
Nguyên Tôn |
|||||||||||||||
Đạo chi |
Ma Pháp/ Đấu Khí |
Nội Công |
Đấu Khí |
Linh Hồn Lực |
Nguyên Lực |
Phù Đạo |
Linh Lực |
Nguyên Sư |
Thần Hồn |
|
||||||||||
1 |
Nhất Giai |
Tụ Khí Cảnh |
Đấu Khí |
1-3 đoạn |
Phàm Cảnh |
Sơ kỳ |
Thối Thể Cảnh |
1-3 trọng |
|
Cảm Ứng Cảnh |
|
Khai Mạch |
|
Hư Cảnh |
Sơ kỳ |
|||||
4-6 đoạn |
4-6 trọng |
|||||||||||||||||||
Nhị Giai |
7-9 đoạn |
7-9 trọng |
||||||||||||||||||
2
|
Tam Giai |
Ngưng Khí Xoáy |
Đấu giả
|
1-3 * |
Địa Nguyên Cảnh |
Sơ kỳ |
Phù Sư |
Nhất ấn |
Linh Động Cảnh |
Sơ kỳ |
Dưỡng Khí Cảnh |
Sơ kỳ |
Trung kỳ |
|||||||
Xung Huyệt Cảnh |
Trường Cường |
3-6 * |
Trung kỳ |
Trung kỳ |
||||||||||||||||
Tứ Giai |
Thần Đình |
7-9 * |
Hậu kỳ |
Hậu kỳ |
Trung kỳ |
|||||||||||||||
Ngũ Giai |
Linh Đài |
Đấu Sư
|
1-3 * |
Trung kỳ |
Thiên Nguyên Cảnh |
Sơ kỳ |
Nhị ấn |
|||||||||||||
4-6 * |
Trung kỳ |
Đỉnh phong |
Hậu kỳ |
|||||||||||||||||
Lục Giai |
Gân Mạch |
7-9 * |
Hậu kỳ |
|||||||||||||||||
3 |
Thất Giai |
Súc Mạch |
Đại Đấu Sư
|
1-3 * |
Nguyên Đan |
Tiểu nguyên đan |
Tam ấn |
Linh Luân Cảnh |
Sơ kỳ |
Thiên Quan |
Sơ kỳ |
Hậu kỳ |
||||||||
4-6 * |
Tiểu viên mãn |
Trung kỳ |
Trung kỳ |
|||||||||||||||||
Hậu kỳ |
||||||||||||||||||||
Bát Giai Thiên Không Cảnh |
Mệnh Môn |
7-9 * |
Đại viên mãn |
Tứ ấn |
Đỉnh phong |
Hậu kỳ |
||||||||||||||
4 |
Đấu Linh
|
1-3 * |
Hậu kỳ |
Tạo Hóa Cảnh |
Tạo Hình tiểu thành |
Linh Phù Sư |
Hạ cấp |
Thần Phách Cảnh |
Sơ kỳ |
Thái Sơ Cảnh |
Sơ kỳ |
Thực Cảnh |
Sơ kỳ |
|||||||
Trung kỳ |
||||||||||||||||||||
Cửu Giai Tông Sư/ Tinh Thần Cảnh |
Nhâm Mạch |
4-6 * |
Đại thành |
Hậu kỳ |
||||||||||||||||
7-9 * |
Tạo Khí tiểu thành |
Trung cấp |
Đỉnh phong |
Trung kỳ |
Trung kỳ |
|||||||||||||||
5 |
Thánh Giai |
Nhân Cấp |
Đốc Mạch |
Đấu Vương
|
1-3 * |
Đại thành |
Tam Thiên Cảnh |
Dung Thiên Cảnh |
Sơ kỳ |
|||||||||||
Tạo Hóa tiểu thành |
Cao cấp |
Hậu kỳ |
Hậu kỳ |
|||||||||||||||||
Trung kỳ |
||||||||||||||||||||
Đại thành |
||||||||||||||||||||
Cực hạn ( cửu cấp Trúc Thần) |
||||||||||||||||||||
4-6 * |
Niết Bàn Cảnh |
1-3 nguyên |
Thiên Phù Sư |
1-3 ấn
|
Hậu kỳ |
Thần Phủ Cảnh |
Sơ kỳ |
Hóa Cảnh |
Sơ kỳ |
|||||||||||
Đỉnh phong |
||||||||||||||||||||
Địa Cấp |
Sơ cấp |
7-9 * |
3-6 nguyên |
4-6 ấn
|
Hóa Thiên Cảnh |
Sơ kỳ |
Trung kỳ |
|||||||||||||
Trung cấp |
Trung kỳ |
|||||||||||||||||||
Cao cấp |
Đấu Hoàng
|
1-3 * |
Đại viên mãn |
7-9 nguyên |
7-9 ấn |
Hậu kỳ |
Hậu kỳ |
|||||||||||||
Đỉnh phong |
Đỉnh phong |
|||||||||||||||||||
Thiên Cấp |
Sơ cấp |
4-6 * |
Đỉnh phong |
Đỉnh phong |
Thông Thiên Cảnh |
Sơ kỳ |
Cực hạn (1 vạn Nguyên Khí Tinh thần) |
|||||||||||||
Trung kỳ |
||||||||||||||||||||
Trung cấp |
||||||||||||||||||||
Cao cấp |
7-9 * |
Sinh Huyền Cảnh |
Tiểu thành |
Tiên Phù Sư |
Tiểu thừa |
Hậu kỳ |
Thiên Dương Cảnh |
Sơ kỳ |
Trung kỳ |
|||||||||||
Đỉnh phong |
Đỉnh phong |
|||||||||||||||||||
Chí Tôn |
Chuẩn Chí Tôn |
Đấu Tông
|
1-3 * |
Đại thành |
Chí Tôn Tiểu Tam Nan |
Thân thể nan |
1 – 3 trọng |
Trung kỳ |
||||||||||||
Nhất trọng |
4-6 * |
Đại viên mãn |
Linh lực nan |
1 – 3 trọng |
Hậu kỳ |
|||||||||||||||
Nhị trọng |
7-9 * |
Tử Huyền Cảnh |
Tiểu thành |
Đại thừa |
Thần phách nan |
1 – 3 trọng |
Cực hạn (Cửu Trảo Thiên Dương) |
|||||||||||||
Đỉnh phong |
||||||||||||||||||||
6 |
Thần Giai |
Phổ Thông |
Sơ cấp |
Đấu Tôn
|
1-3 * |
Tiên Cảnh |
Sơ kỳ |
Đại thành |
Chí Tôn Cảnh |
Nhất phẩm đến Ngũ phẩm |
Nguyên Anh Cảnh |
Tiểu nguyên anh |
Hậu kỳ |
|||||||
Trung cấp |
4-6 * |
Trung kỳ |
Đại viên mãn |
Đại nguyên anh |
||||||||||||||||
Cao cấp |
7-9 * |
Chuyển Luân Cảnh |
Sơ nhập |
Phù Tông |
Tiểu Phù Tông |
|||||||||||||||
Đỉnh phong |
||||||||||||||||||||
Vương Cấp |
Sơ cấp |
Đấu Tôn Cực |
1 – 9 chuyển |
Hậu kỳ |
Lục phẩm đến Bát phẩm |
Đại viên mãn |
||||||||||||||
Thâm niên |
Cực hạn (10 tấc) |
|||||||||||||||||||
Trung cấp |
Bán Thánh |
Sơ kỳ |
Đại viên mãn |
Luân Hồi ý |
Cửu phẩm |
Ngụy Pháp Vực Cảnh |
||||||||||||||
Trung kỳ |
||||||||||||||||||||
Hậu kỳ |
Đại viên mãn |
|||||||||||||||||||
7 |
Cao cấp |
Đấu Thánh
|
1-3 * |
Thiên Cảnh |
Sơ kỳ |
Luân Hồi Cảnh |
Nhất kiếp |
Đại Phù Tông |
Địa Chí Tôn Cảnh |
Hạ vị |
Sơ kỳ |
Pháp Vực Cảnh |
Đệ nhất cảnh ( phổ thông) |
Du Thần Cảnh |
Sơ kỳ |
|||||
Đỉnh phong |
Trung kỳ |
Trung kỳ |
||||||||||||||||||
Hậu kỳ |
||||||||||||||||||||
Đỉnh phong |
||||||||||||||||||||
Hoàng Cấp |
Sơ cấp |
4-6 *
|
Hậu kỳ |
Nhị kiếp |
Thượng vị |
Sơ kỳ |
Đệ nhị cảnh (Linh pháp vực) |
Trung kỳ |
||||||||||||
Trung kỳ |
||||||||||||||||||||
Hậu kỳ |
||||||||||||||||||||
Đỉnh phong |
||||||||||||||||||||
Trung cấp |
7-9 * |
Đại viên mãn |
Tam kiếp |
Đại viên mãn |
Sơ kỳ |
Đệ tam cảnh (Bảo pháp vực) |
Hậu kỳ |
|||||||||||||
Trung kỳ |
||||||||||||||||||||
Bán Đế? |
Bán Đế Cảnh |
Viễn Cổ cấp |
Bán bộ Thần Cung Cảnh |
Hậu kỳ |
||||||||||||||||
Cao cấp |
Đế Cảnh |
Bán Tổ Cảnh |
Thần Cung Cảnh |
Đỉnh phong |
||||||||||||||||
Cực hạn |
||||||||||||||||||||
Đỉnh phong |
Chuẩn Tổ Cảnh |
Chuẩn Thiên Chí Tôn Cảnh |
Ngụy Thánh Cảnh |
Thánh giả chi hỏa |
Thánh Cảnh |
|||||||||||||||
Thánh giả chi bảo |
||||||||||||||||||||
8 |
Đế Cấp |
Sơ cấp |
Đấu Đế |
Tổ Cảnh |
Linh Phẩm |
Sơ kỳ |
Thánh giả |
Nhất liên |
||||||||||||
Thiên Chí Tôn Cảnh |
Trung kỳ |
|||||||||||||||||||
Trung cấp |
Hậu kỳ |
|||||||||||||||||||
Đỉnh phong |
||||||||||||||||||||
Cao cấp |
Tiên Phẩm |
Sơ kỳ |
Nhị liên |
|||||||||||||||||
Trung kỳ |
||||||||||||||||||||
Đỉnh phong |
Hậu kỳ |
|||||||||||||||||||
Đỉnh phong |
||||||||||||||||||||
Pháp Tắc Cảnh |
Sơ cấp |
Thánh Phẩm |
Sơ kỳ |
Tam liên |
||||||||||||||||
Trung cấp |
Trung kỳ |
|||||||||||||||||||
Cao cấp |
Hậu kỳ |
|||||||||||||||||||
Đỉnh phong |
Đỉnh phong |
|||||||||||||||||||
Bán Bộ Chủ Thần |
Bán Bộ Thương Khung Cảnh/ Thánh phẩm bên trên |
Ngụy Thần |
Khuyết thần cốt |
Bất Diệt Cảnh |
||||||||||||||||
9 |
Chủ Thần Cảnh |
Thương Khung Cảnh/ Chúa Tể Cảnh |
Chân Thần |
Phàm |
||||||||||||||||
|
Tiên Thiên |
|||||||||||||||||||
Bán Bộ Chí Cao Thần |
||||||||||||||||||||
10 |
Chí Cao Thần |
Tổng hợp cái bài này không khó, nhưng nhọc lắm, mọi người tán dương ủng hộ để ta có động lực nhé =). Hẹn có ngày giang hồ tái kiến!————————