Ngoài nghĩa “chán nản, thất vọng”, BLUE cũng có thể dùng trong nhiều trường hợp với ý khác nhau.
1. Out of the blue có nghĩa là bất ngờ “suddenly”:
Ví dụ:
The sky was very clear but out of the blue, it started to rain.
Bầu trời đã rất quang đãng nhưng đột nhiên trời lại bắt đầu mưa.
[có thể dùng với ý tương tự bằng cụm out of a/the clear blue sky]
2. A bolt from the blue hoặc a bolt out of the blue: là một cái gì đó (một tia chớp – a bolt chẳng hạn) bất ngờ xuất hiện
Ví dụ:
His resignation was like a bolt from the blue.
Việc từ chức của anh ta quả là bất ngờ.
3. To beat someone black and blue: đánh ai đến thâm tím cả mình mẩy
Ví dụ:
He was beaten black and blue!
Anh ta bị đánh đến thâm tím hết cả mình mẩy!
4. Blue-collar worker: là người lao động chân tay, lao động giản đơn (trái với cụm từ này là white-collar worker chỉ những người làm văn phòng, làm bàn giấy)
5. Blue blood: có nghĩa là có trong mình dòng máu hoàng gia, hoặc con nhà giàu có, thế lực
Ví dụ:
Marry has blue blood in her veins.
Marry có dòng máu quý tộc chảy trong huyết quản.
6. True – blue: có nghĩa là rất trung thành, rất đáng tin cậy
Ví dụ:
David is true – blue, you can count on him.
David rất đáng tin cậy, anh có thể trông cậy vào cậu ta.
7. Boys in blue: cảnh sát
Ví dụ:
Hey Peter, what have you done? The boys in blue came last night, asking a lot of questions!
Peter, con lại làm gì rồi? Tối qua cảnh sát đến và hỏi rất nhiều đấy!
8. Talk until I’m blue in the face: nói nhiều, nói dai mà không ai thèm nghe
Ví dụ:
I could talk until I’m blue in the face but she’ll never get it.
Tôi có thể nói đi nói lại rất nhiều nhưng cô ấy sẽ không bao giờ thèm nghe đâu.