121
- mẹ: từ chỉ người đẻ ra con, được dùng làm từ xưng gọi phổ biến
- má: như mẹ, dùng nhiều trong phương ngữ Nam
- mạ: như mẹ, dùng ở một số nơi, trong phương ngữ Trung
- mệ: như mạ
- mợ: vợ của cậu (em mẹ), từng được dùng ở một số gia đình Hà Nội.
- mụ: người đàn bà lớn tuổi (coi thường), người đỡ đẻ, đỡ đầu, nuôi dạy, tương đương mẹ (từ cũ ít dùng)
- u: như mẹ, dùng ở một số nơi, trong phương ngữ Bắc
- bu: như u
- bầm: như mệ
- bà bô: gọi mẹ (không trực tiếp) với nghĩa dân dã, suồng sã; tương tự “ông bô”
- mẫu thân: như mẹ, với ý trang trọng, thường dùng trong cổ văn
- ma ma: như mẹ, trong một số gia đình Tây học, nói song ngữ
- đẻ: như mẹ, ở một số nơi, trong phương ngữ Bắc, Trung.
Ngoài ra còn có me (không rõ vùng) và nạ (như áng nạ = cha mẹ, là từ cổ)