15 TỪ TIẾNG ANH THÚ VỊ HƠN BẠN NGHĨ ?

by admin

Trong từ điển, có rất nhiều từ thú vị mà ta có thể nhận thấy thông qua định nghĩa của nó. Nhưng bên cạnh đó, cũng có những từ mang sự thú vị một cách bí mật – chúng là những từ mang vẻ ngoài đơn giản nhưng ẩn bên dưới là một vài sự thật khiến chúng trở nên khác biệt so với phần còn lại. Dưới đây là 15 từ tiếng Anh thú vị hơn bạn nghĩ.

  1. Billowy
    Với chiều dài 7 chữ cái, billowy là từ phi khoa học dài nhất trong tiếng Anh mà các thành phần chữ cái của nó được xếp theo thứ tự của bảng chữ cái. Ngoài ra, Aegilops, một chi thực vật có hoa trong họ Hòa thảo (Poaceae), là một từ dài hơn với 8 chữ cái nhưng nó không được biết đến rộng rãi bằng. Một số từ khác mang đặc điểm này là accept, almost, chimps, effort, glossy và knotty. Và spoonfeed là từ dài nhất có các chữ cái được xếp theo thứ tự đảo của bảng chữ cái.
  2. Cabbaged
    Khi được dùng dưới dạng động từ, cabbage mang nghĩa là “sưng lên”, “làm bầm” hoặc, khi ở những năm 1600, từ lóng cabbage có nghĩa là “biển thủ” hoặc “ăn cắp sương sương”. Cùng với cabbaged, debagged và baggaged là những từ dài nhất trong từ điển có thể được “chơi” trên dụng cụ âm nhạc, sử dụng 7 nốt nhạc từ A tới G. Một số từ “âm nhạc” khác bao gồm defaced, gaffe, feedbag, beefed, decade, acceded, và gagged.
  3. Checkbook
    CHECKBOOK, khi được viết ở dạng in hoa như thế này, thì nó là từ dài nhất trong tiếng Anh có đối xứng ngang. CODEBOOK, COOKBOOK, EXCEEDED và ICEBOX cũng là những từ mang đặc trưng tương tự, nhưng khi xét đến từ ghép thì HOITY-TOITY mới là từ dài nhất có đối xứng ngang.
  4. Eighty-eight
    Trong hệ đếm tiếng Anh tiêu chuẩn (nghĩa là không liên quan đến số googol, googolplex hay vạn), mọi chữ số lớn hơn 88 đều có chữ N trong tên. Hiểu theo cách khác thì, eighty-eight là số lớn nhất có thể đánh vần mà không cần tới chữ N. Ngoài ra, bạn phải đếm đến 1 tỷ để có thể bắt đầu sử dụng tới chữ B; và cho dùng bạn đếm tới con số lớn đến bao nhiêu đi nữa, bạn cũng sẽ không cần đến 3 chữ J, K hay Z.
  5. Forty
    Khi nói về những con số, forty (40) là số duy nhất trong tiếng Anh có các chữ cái theo thứ tự bảng chữ cái. Vậy còn, số duy nhất có các chữ cái của nó theo thứ tự đảo của bảng chữ cái thì sao? One (1).
  6. Four
    Một sự thật cuối cùng về chữ số, four (4) có 4 chữ cái, khiến nó trở thành số tự đếm duy nhất trong tiếng Anh. Bonus: không có số tự đếm trong tiếng Pháp.
  7. Happenchance
    Giống như teammate, froufrou, intestines, couscous, horseshoer, và signings, mọi chữ cái trong từ happenchance được dùng 2 lần mà không cần dùng đến bất kì chữ nào khác. Nó có chính xác 2 chữ H, 2 chữ A, 2 chữ P, 2 chữ E, 2 chữ N và 2 chữ C. Điều này khiến nó trở thành từ phi khoa học dài nhất bao gồm các chữ cái lặp trong tiếng Anh, mặc dù từ dài nhất có lẽ là esophagographers.
  8. Intransigence
    Mang nghĩa là “không khoan nhượng” hoặc “bướng bỉnh”, intransigence là từ đối xứng (palindrome) dài nhất khi được dịch sang mã Morse:

··–·–·–··– –······– –··–·–·–··

Sopranos, hairballs, bottommost và protectorate là những từ có đặc điểm tương tự, nhưng với 13 chữ cái, intransigence là từ dài nhất.

  1. Lull
    75% của từ lull là cùng một chữ cái. Không có từ nào trong tiếng Anh có tỉ lệ chữ cái lặp cao hơn từ này. Và cũng có một số ít từ khác mang tỉ lệ 75% như loll, faff và sass.
  2. Muzz
    Nếu như tất cả chữ cái trong quyển từ điển tiếng Anh tiêu chuẩn được đánh vần ngược và sắp xếp lại theo thứ tự bảng chữ cái thì muzz sẽ là từ cuối cùng nằm trong từ điển, một từ cũ của những năm 1700 mang nghĩa là “trạng thái bối rối hay rối loạn”.
  3. Quadruplications
    Có nghĩa là “phép nhân với 4”, từ quadruplications chứa 8 chữ cái N, O, P, Q, R, S, T, và U bên trong nó. Và không có từ tiếng Anh nào khác được cấu thành từ một chuỗi các chữ cái liên tiếp trong bảng chữ cái dài hơn.
  4. Swims
    Ở dạng in hoa, từ SWIMS sau khi được xoay 180° vẫn sẽ là chính nó, khiến nó trở thành từ đối xứng xoay dài nhất trong tiếng Anh. Trong thực tế, từ dollop mới là từ dài nhất nhưng khi được xoay thì 2 chữ L của nó lại không nằm đúng ở vị trí cũ.
  5. Typewriter
    Typewriter – 1 từ có 10 chữ cái – là một trong những từ dài nhất có thể được gõ chỉ với hàng trên cùng của bàn phím QWERTY. Một vài tự khác bao gồm peppertree, perpetuity, proprietor, repertoire và typewrote. Nhưng khi dấu gạch nối được tính thì teeter-totter mới chính là từ dài nhất mang đặc trưng này.
  6. Uncopyrightable
    Với sự cấu thành từ 15 chữ cái khác nhau, uncopyrightable là một trong hai từ dài nhất mà không có các chữ cái lặp lại. Từ còn lại là dermatoglyphics, nghiên cứu khoa học về dấu vân tay. Và trong thực tế, có hơn 35000 từ mang đặc điểm này bao gồm troublemaking, ambidextrously, thunderclap, unproblematic, bankruptcies, questionably và unpredictably.
  7. Wizard
    Đến với sự thật cuối cùng, khi chia bảng chữ cái ra thành 2 nửa bằng nhau, từ A – M và từ N – Z, sau đó đánh dấu thứ tự chữ cái trong mỗi nửa, bắt đầu từ 2 chữ cái đối diện. Ví dụ, A và Z là 1, B và Y là 2, C và X là 3, tương tự cho đến hết. Như vậy, điều này sẽ khiến W và D là 4, I và R là 9 và A và Z sẽ là 1. Tất cả điều này có nghĩa gì nhỉ? Tất cả điều này sẽ khiến wizard trở thành một trong những từ đối xứng phân phối dài nhất trong tiếng Anh, vì các chữ cái của nó sẽ tạo thành dãy số 4/9/1/1/9/4. Hovels (8/12/5/5/12/8) và evolve (5/5/12/12/5/5) là hai từ mang điều đặc biệt tương tự này.

Như vậy, chúng ta đã cùng nhau đi qua 15 từ tiếng Anh mang sự thú vị bí mật, hi vọng những sự thật này sẽ góp phần làm giàu thêm vốn từ vựng và kích thích niềm yêu thích tìm tòi về lĩnh vực ngôn ngữ của bạn nhé! Cảm ơn bạn đã đọc bài viết này, chúc bạn có một buổi tối an yên và một tuần hạnh phúc. ?

Nếu có bất kì góp ý nào về bài viết, đừng ngần ngại bình luận ngay bên dưới nhé!

You may also like

Leave a Comment